Bảng lương và tuổi nghỉ hưu của quân nhân mới nhất
18.10.2022 28624 bientap
Bạn có biết lương quân nhân được tính như thế nào? Nếu vẫn chưa có nhiều thông tin, hãy cùng Vieclamnhamay.vn tìm hiểu bảng hệ số lương quân đội và tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp mới nhất trong bài viết bên dưới.
Bảng hệ số lương quân đội
Dựa theo Nghị quyết 130/2022/QH14, lương cơ sở của các đối tượng sau đây được áp dụng mức 1.800.000 đồng/ tháng (từ 1/7/2023):
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng.
- Nhân viên làm công tác cơ yếu không phải quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác khác ở tổ chức cơ yếu, học viên cơ yếu.
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP.
Vì vậy, cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp thực hiện từ ngày 01/07/2023 sẽ được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/ tháng x hệ số lương hiện đang hưởng
Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ học viên yếu:
Mức phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/ tháng x hệ số phụ cấp hiện hưởng.
- Mức phụ cấp tính theo lương cơ sở:
+ Đối với người được hưởng lương = mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/ tháng x hệ số phụ cấp được hưởng.
+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì X Hệ số phụ cấp được hưởng.
- Mức phụ cấp tính theo %:
+ Với những người đang hưởng lương = Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + mức phụ cấp thâm niên vượt khung) X tỉ lệ % phụ cấp hưởng theo quy định.
+ Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu = Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo X tỉ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định.
- Mức trợ cấp tính theo lương cơ sở
Mức trợ cấp = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng X số tháng được hưởng trợ cấp.
- Bảng lương quân đội năm 2023 theo cấp bậc quân hàm:
Đơn vị: Triệu đồng/tháng
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương |
1 |
Đại tướng |
10.4 |
18,720 |
2 |
Thượng tướng |
9.8 |
17,640 |
3 |
Trung tướng |
9.2 |
16,560 |
4 |
Thiếu tướng |
8.6 |
15,480 |
5 |
Đại tá |
8.0 |
14,400 |
6 |
Thượng tá |
7.3 |
13,140 |
7 |
Trung tá |
6.6 |
11,880 |
8 |
Thiếu tá |
6.0 |
10,800 |
9 |
Đại úy |
5.4 |
9,720 |
10 |
Thượng úy |
5.0 |
9,000 |
11 |
Trung úy |
4.6 |
8,280 |
12 |
Thiếu úy |
4.2 |
7,560 |
- Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu từ 1/7/2023:
Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân |
|
|
Hệ số |
Mức lương nâng lương 2022 |
Hệ số |
Mức lương nâng lương lần 2 |
1 |
Đại tướng |
– |
11,00 |
19.800.000 |
– |
– |
2 |
Thượng tướng |
– |
10,40 |
18.720.000 |
– |
– |
3 |
Trung tướng |
Bậc 10 |
9,80 |
17.640.000 |
– |
– |
4 |
Thiếu tướng |
Bậc 9 |
9,20 |
16.560.000 |
– |
– |
5 |
Đại tá |
Bậc 8 |
8,40 |
15.120.000 |
8,60 |
15.480.000 |
6 |
Thượng tá |
Bậc 7 |
7,70 |
13.860.000 |
8,10 |
14.580.000 |
7 |
Trung tá |
Bậc 6 |
7,00 |
12.600.000 |
7,40 |
13.320.000 |
8 |
Thiếu tá |
Bậc 5 |
6,40 |
11.520.000 |
6,80 |
12.240.000 |
9 |
Đại úy |
– |
5,80 |
10.440.000 |
6,20 |
11.160.000 |
10 |
Thượng úy |
– |
5,35 |
9.630.000 |
5,70 |
10.260.000 |
- Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo lãnh đạo quân đội nhân dân từ 1/7/2023:
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp |
1 |
Tùy bố trí nhân sự để xếp lương và phụ cấp cho phù hợp. Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. Bộ trưởng |
2.700.000 |
|
2 |
Tổng tham mưu trưởng |
1,40 |
2.520.000 |
3 |
Tư lệnh quân khu |
1,25 |
2.250.00 |
4 |
Tư lệnh quân đoàn |
1,10 |
1.980.000 |
5 |
Phó tư lệnh quân đoàn |
1,00 |
1.800.000 |
6 |
Sư đoàn trưởng |
0,90 |
1.620.000 |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0,80 |
1.440.000 |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0,70 |
1.260.000 |
9 |
Phó trung đoàn trưởng |
0,60 |
1.080.000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0,50 |
900.000 |
11 |
Phó tiểu đoàn trưởng |
0,40 |
720.000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0,30 |
540.000 |
13 |
Phó đại đội trưởng |
0,25 |
450.000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0,20 |
360.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp cũng được phân chia thành những cấp bậc, chức danh khác nhau nên mỗi cấp bậc cũng ảnh hưởng đến mức thu nhập của họ.
- Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Bậc |
Hệ số |
Bậc |
Hệ số |
1 |
3.85 |
1 |
3.65 |
2 |
4.20 |
2 |
4.00 |
3 |
4.55 |
3 |
4.35 |
4 |
4.90 |
4 |
4.70 |
5 |
5.25 |
5 |
5.05 |
6 |
5.60 |
6 |
5.40 |
7 |
5.95 |
7 |
5.75 |
8 |
6.30 |
8 |
6.10 |
9 |
6.65 |
9 |
6.45 |
10 |
7.00 |
10 |
6.80 |
11 |
7.35 |
11 |
7.15 |
12 |
7.70 |
12 |
7.50 |
- Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp:
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Bậc |
Hệ số |
Bậc |
Hệ số |
1 |
3.50 |
1 |
3.20 |
2 |
3.80 |
2 |
3.50 |
3 |
4.10 |
3 |
3.80 |
4 |
4.40 |
4 |
4.10 |
5 |
4.70 |
5 |
4.40 |
6 |
5.00 |
6 |
4.70 |
7 |
5.30 |
7 |
5.00 |
8 |
5.60 |
8 |
5.30 |
9 |
5.90 |
9 |
5.60 |
10 |
6.20 |
10 |
5.90 |
11 |
– |
11 |
– |
12 |
– |
12 |
– |
- Quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
||
Bậc |
Hệ số |
Bậc |
Hệ số |
1 |
3.20 |
1 |
2.95 |
2 |
3.45 |
2 |
3.20 |
3 |
3.70 |
3 |
3.45 |
4 |
3.95 |
4 |
3.70 |
5 |
4.20 |
5 |
3.95 |
6 |
4.45 |
6 |
4.20 |
7 |
4.70 |
7 |
4.45 |
8 |
4.95 |
8 |
4.70 |
9 |
5.20 |
9 |
4.95 |
10 |
5.45 |
10 |
5.20 |
11 |
– |
11 |
– |
12 |
– |
12 |
– |
Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp
Theo quy định của Luật quân nhân chuyên nghiệp, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:
-
Quân nhân chuyên nghiệp cấp Úy: nam – nữ là 52 tuổi.
-
Quân nhân chuyên nghiệp cấp Thiếu tá, Trung tá: nam – nữ là 54 tuổi
-
Quân nhân chuyên nghiệp cấp Thượng tá: nam là 56 tuổi, nữ là 55 tuổi.
-
Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ kỹ thuật cao, có đủ sức khỏe, phẩm chất – đạo đức, tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ nhưng tối đa không quá 5 năm.
-
Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm các chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trong trường hợp không thể bố trí vị trí phù hợp hoặc không thể chuyển ngành mà nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được xét nghỉ hưu sớm.
Bạn là quân nhân mới xuất ngũ? Hãy truy cập website: Vieclamnhamay.vn để tìm việc làm phù hợp nhất nhé.
Với những thông tin giải đáp chi tiết về hệ số lương quân đội, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp, hy vọng rằng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu vị trí này.
Ms. Công nhân