Hệ số lương là gì? Cách tính lương theo hệ số người lao động cần biết
03.09.2020 36440 bientap
Tiền lương hàng tháng người lao động được nhận có thể tính theo nhiều cách khác nhau. Một trong số đó là tính lương theo hệ số. Vậy hệ số lương là gì? Cách tính lương theo hệ số cụ thể như thế nào? Cùng Tuyencongnhan.vn tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé!
► Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch về ngạch lương, bậc lương của người lao động dựa trên yếu tố về bằng cấp, trình độ, cấp bậc. Hệ số lương dùng để tính mức lương cho người làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc cũng có thể là căn cứ tính lương cơ bản, chế độ phụ cấp cho nhân viên trong khối doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Hệ số lương sẽ phụ thuộc vào chức vụ - ngành nghề và lĩnh vực. Khi chỉ số này càng cao thì chứng tỏ người lao động ở bậc lương cao và giữ vị trí quan trong cơ quan, doanh nghiệp. Chỉ số hệ số lương sẽ được điều chỉnh theo từng thời kỳ, phù hợp với sự phát triển kinh tế của đất nước.
► Cách tính lương theo hệ số người lao động cần biết
Theo Nghị định 49/2013 của Chính phủ, cách tính lương theo hệ số được áp dụng thống nhất theo quy định về thang lương - bảng lương. Công thức chung như sau:
Mức lương hiện hưởng = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
- Cụ thể, mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng dần qua các năm:
Năm áp dụng |
Thời gian áp dụng |
Mức lương cơ sở |
2013 - 2016 |
Từ 1/7/2013 |
1.150.000 đồng/tháng |
2016 - 2017 |
Từ 1/5/2016 |
1.210.000 đồng/tháng |
2017 - 2018 |
Từ 1/7/2017 đến 30/6/2018 |
1.300.000 đồng/tháng |
2018 - 2019 |
Từ 1/7/2018 đến 30/6/2019 |
1.390.000 đồng/tháng |
2019 - 2020 |
Từ 1/7/2019 đến 30/6/2019 |
1.490.000 đồng/tháng
|
2020 |
Từ 1/7/2020 |
1.600.000 đồng/tháng |
(Chưa áp dụng do tác động của đại dịch Covid - 19) |
Ví dụ với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/ tháng, với người lao động hưởng hệ số lương 3,33 thì:
Mức lương được hưởng = 1.490.000 đồng x 3,3 = 4.917.000 đồng/tháng
► Chi tiết về bảng hệ số lương theo bậc của từng chức danh nghề nghiệp
- Bảng hệ số lương áp dụng cho chuyên gia cao cấp
- Bảng hệ số lương theo chuyên môn nghiệp vụ áp dụng cho cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước
Đối tượng áp dụng bao gồm:
• Công chức loại A3 - Nhóm 1 (A3.1)
• Công chức loại A3 - Nhóm 2 (A3.2)
• Công chức loại A2 - Nhóm 1 (A2.1)
• Công chức loại A2 - Nhóm 2 (A2.2)
• Công chức loại A1
• Công chức loại B
• Công chức loại C - Nhóm 1 (C1)
• Công chức loại C - Nhóm 2 (C2)
• Công chức loại C - Nhóm 3 (C3) là ngạch kế toán viên sơ cấp
- Bảng hệ số lương theo chuyên môn nghiệp vụ áp dụng cho cán bộ, công chức trong đơn vị sự nghiệp nhà nước
Đối tượng áp dụng gồm:
• Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
• Viên chức loại A2 - Nhóm 1 (A2.1)
• Viên chức loại A1
• Viên chức loại A0
• Viên chức loại B
• Viên chức loại C (Nhóm C1)
- Bảng hệ số lương cho nhân viên thừa hành, phục vụ trong cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp nhà nước
Theo các bảng hệ số lương này, có thể thấy cùng một chức danh nghề nghiệp nhưng nếu bậc lương khác nhau thì hệ số lương cũng thay đổi và do đó mức lương nhận được sẽ có sự phân biệt cao thấp.
Qua những chia sẻ của Tuyencongnhan.vn trên đây về hệ số lương và cách tính mức lương theo hệ số, mong rằng sẽ giúp bạn tự tính được mức lương cho mình. Với người lao động được áp dụng cách tính lương này, muốn được tăng lương cần nỗ lực làm việc để nâng hệ số lương của mình lên mức cao hơn.
Ms. Công nhân