Trọn bộ hơn 111 thuật ngữ xây dựng phổ biến nhất hiện nay
09.08.2022 1913 thanhphuongthaobctt
Là công nhân, kỹ thuật viên làm việc trong ngành xây dựng, nếu không nắm rõ những thuật ngữ trong ngành xây dựng sẽ khó lòng hoàn thành nhiệm vụ một cách tốt nhất. Vì vậy, hãy cùng Vieclamnhamay.vn tìm hiểu 111 thuật ngữ xây dựng thường gặp hiện nay trong bài viết dưới đây nhé.
111 thuật ngữ xây dựng thường gặp nhất hiện nay
1. Diện tích xây dựng
Là phần diện tích được tính bắt đầu từ bức tường bên này đến bức tường bên kia của một khu đất và thường được tính bằng m2.
Tuy nhiên, có nhiều người hay nhầm lẫn diện tích xây dựng và diện tích sử dụng. Thực tế, diện tích sử dụng là bao gồm diện tích chính cùng với diện tích phụ.
2. Mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng là tỷ lệ diện tích chiếm đất của những công trình kỹ thuật được xây dựng dựa trên tổng diện tích của một lô đất. Chúng gồm 2 loại:
- Mật độ xây dựng thuần: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của những công trình kiến trúc chính xây dựng trên lô đất không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như hồ bơi, tiểu cảnh trang trí, bãi đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió,...
- Mật độ xây dựng gộp: Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của những công trình kiến trúc trên diện tích toàn khu đất bao gồm toàn bộ tất cả cảnh trí, sân, vườn, khu cây xanh, không gian xây dựng,...
3. Diện tích thông thủy
Diện tích thông thủy (diện tích lọt lòng) bao gồm toàn bộ khu vực các phòng bên trong căn hộ kết hợp với ban công (nếu có).
4. Bản vẽ ban công
Bản vẽ ban công là bản vẽ xây dựng được hoàn thành, thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước, vật liệu, thiết bị sử dụng trong quá trình thi công thực tiễn.
5. Hồ sơ hoàn thành
Hồ sơ hoàn thành là tổng hợp tất cả những hồ sơ, giấy tờ, thủ tục liên quan đến quá trình xây dựng công trình, được áp dụng khi công trình được sử dụng.
6. Thiết kế sơ bộ
Thiết kế sơ bộ là thiết kế được xây dựng dựa trên bảng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, thể hiện các ý tưởng ban đầu về các thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
7. Thiết kế cơ sở
Thiết kế cơ sở là thiết kế được xây dựng dựa trên cơ sở phương án thiết kế đã được lựa chọn trước đó, thể hiện các thông số kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để thực hiện bước xây dựng tiếp theo.
8. Thiết kế kỹ thuật
Thiết kế kỹ thuật là thiết kế cụ thể hóa những thiết kế cơ sở, sau khi dự án đầu tư công trình xây dựng được phê duyệt, nhằm thể hiện những giải pháp, thông số kỹ thuật, vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng, là một trong những nền tảng để thực hiện bản vẽ thiết kế thi công.
9. Thiết kế bản vẽ thi công
Thiết kế bản vẽ thi công là những thiết kế thể hiện đầy đủ tất cả thông số kỹ thuật, vật dụng, chi tiết cấu hình, phù hợp với những tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo điều kiện thi công xây dựng công trình.
10. All-in Rate - Tổng chi phí
Thuật ngữ này chỉ tổng chi phí của một hạng mục thi công nào đó, bao gồm những chi phí trực tiếp hay gián tiếp.
11. Architect of Record - Kiến trúc sư chủ trì
Thuật ngữ này biểu thị công ty kiến trúc hay kiến trúc sư hoạt động trên giấy phép xây dựng được cấp phép. Họ sẽ không trực tiếp thực hiện việc thi công thiết kế và được thuê làm việc ở những công trình, lĩnh vực chuyên môn cụ thể.
12. Batter - Tường xây thoải chân
Thuật ngữ chỉ những bức tường xây dựng có phần chân tường kích thước lớn, thoai thoải và nhỏ dần về phía đầu tường. Cách xây dựng này tạo ra sự gắn kết vững chắc, bền chặt và tạo hình trang trí thẩm mỹ cho ngôi nhà.
13. Blocking - Chêm
Là thuật ngữ chỉ việc dùng các mẫu gỗ dư thừa từ khung gỗ xây dựng để lắp đầy, giãn cách, nối hoặc gia cố.
14. Box Crid - Giàn hộp trợ lực
Kết cấu dạng hộp được lắp đặt bởi những thanh gỗ xếp chồng lên nhau, sử dụng tạm thời hỗ trợ nâng đỡ các vật nặng trong quá trình sử dụng.
15. Building Engineer - Kỹ sư xây dựng
Là người có có trình độ kỹ thuật chuyên môn tại các công trình, thường hiểu biết và chịu trách nhiệm cho tất cả những gì đang diễn ra trong quá trình xây dựng. Những kỹ sư xây dựng có nhiều vai trò khác nhau, chủ yếu là người có kinh nghiệm về xây dựng, kỹ thuật, thiết kế, đánh giá, bảo trì.
16. Cant - Thiết kế vát chéo
Là bề mặt hoặc đường xiên cắt vát, thường thấy ở mặt ngoài của những công trình có cạnh tường, không phải vuông vức mà được cắt chéo. Thiết kế này được sử dụng trong kiến trúc Ba-rốc, nhưng không phải công trình nào cũng thuộc phong cách Ba-rốc.
17. Catastrophic Failure - Sự cố không thể phục hồi
Thuật ngữ chỉ sự cố rủi ro nghiêm trọng, không thể phục hồi trong quá trình xây dựng. Sự cố này gây ra những sai sót nghiêm trọng trong công đoạn tiếp theo.
18. Concrete Cover - Lớp bê tông bảo vệ cốt thép
Lớp bê tông liên kết giữa mép ngoài bê tông đến mép ngoài gần nhất của cốt thép, đóng vai trò quan trọng, bảo vệ cốt thép khỏi những tác động của không khí, nhiệt độ và những tác động tương tự.
19. Concrete Slab - Tấm bê tông đúc sẵn
Là những tấm bê tông được đúc sẵn với độ dày khoảng 10 - 40 cm, dùng để thi công sàn, trần của công trình. Nhiều tấm bê tông đúc sẵn, tạo nếp nóng, rãnh, hoa văn, bằng phẳng. Ngoài ra, mỗi loại sẽ tương ứng với những thiết kế cùng độ bền khác nhau.
20. Course - Kỹ thuật xây thành hàng
Là thuật ngữ chỉ việc xây dựng gạch đá hoặc khối bê tông thành nhiều hàng, lớp. Dựa vào những vật liệu xây dựng lại có các hình thức và kỹ thuật xây tường riêng biệt.
21. Cross Bracing - Giằng chéo
Là hệ thống dùng để góp phần mang lại sự bền vững cho các kết cấu của công trình. Ưu điểm của kỹ thuật này giúp hạn chế sụp đổ khi động đất phát sinh.
22. Cut and Fill - Cắt và lấp
Khi một công trình được xây dựng, tất cả lượng đất cát sẽ được nạo vét chuyển sang khu vực khác, tạo thành bờ kè, giảm bớt tình trạng tiêu tốn năng lượng, vật tư cũng như năng suất lao động.
23. Damp Proofing - Chống ẩm
Là tình trạng kiểm soát độ ẩm, ngăn ngừa hơi ẩm xâm nhập, ở bên trong các bức tường và sàn nhà. Tùy thuộc vào cấu trúc của công trình cũng như nguyên nhân gây ra, có thể áp dụng nguyên liệu, biện pháp chống ẩm khác nhau, thường là dùng lớp hóa chất chuyên dụng, bao phủ trực tiếp lên tường hoặc sàn chống ẩm.
24. Design-build - Thống nhất thiết kế thi công
Là sự thống nhất về quy trình xây dựng, phối hợp nhuần nhuyễn giữa các bộ phận, nhằm hoàn thành công trình đúng thời gian, tiết kiệm tiền bạc.
25. Diagrid - Hệ thống lưới thanh không gian
Là thuật ngữ kết hợp giữa Diagonal và Grid chỉ hệ thống được xây dựng bởi những kết cấu dầm thép và giao nhau bằng đường chéo, giúp giảm bớt hệ thống kết cấu như nhà truyền thống.
26. Encasement - Lớp phủ xây dựng
Lớp phủ xây dựng thường được xây dựng dựa trên nhiều mục đích khác nhau như lớp phủ bê tông, bao bọc cống thoát nước, ống ngầm đảm bảo kết nối hạ tầng, hạn chế nguy cơ hư hại vật liệu. Còn lớp phủ chuyên dụng khác sẽ bao bọc lấy các vật liệu, đồ dùng, nội ngoại thất chứa các chất độc hại,...
27. Palsework - Cốt pha
Đây là loại kết cấu được công nhân làm tạm thời để góp phần nâng đỡ những công trình vẫn còn đang sửa chữa hoặc xây dựng. Cốt pha sẽ được dở bỏ nếu như công trình thi công đã chắc chắn hoàn thiện, ví như xây cầu, nhà,...
28. Formwork - Khuôn bê tông
Được dùng để tạo hình khối rồi đổ bê tông tùy các mục đích sử dụng khác nhau.
29. Joint - Khớp nối
Là những khớp nối được đệm giữa những vật liệu xây dựng, không hề có liên kết về vật lý, nhưng lại xếp cạnh nhau hoặc chồng chéo.
30. Joist - Dầm
Là hệ thống kết cấu dùng để nâng đỡ, trợ lực cho tường, mái được đặt nằm ngang.
31. Lean Construction - Xây dựng tinh gọn
Là việc áp dụng các nguyên lý, điều kiện thi công thực tiễn vào quá trình thi công xây dựng nhằm rút gọn thời gian, hiệu quả hơn, giảm bớt lãng phí vật liệu, thời gian, công sức.
32. Lift Slab Construction - Kỹ thuật nâng phiến
Kỹ thuật nâng tấm bê tông từ dưới đất lên vị trí cao hơn, nhờ kích thủy lực được đặt đúng vị trí. Không chỉ tiết kiệm thời gian mà còn hạn chế được việc phải đổ bê tông trên tầng cao.
33. Lookout - Dầm đua
Dầm gỗ đưa ra khỏi bức tường, toàn bộ thân dầm, bao gồm các phần đỡ bên trong và phần đưa ra bên ngoài, hỗ trợ nâng đỡ mái nhà lên. Nhưng phần dầm đua có tác dụng hỗ trợ giai đoạn bọc mái nhà.
34. Moling - Thiết bị thi công đường ống bằng công nghệ không đào
Thiết bị hoạt động nhờ vào khí nén, chất liệu thép dài khoảng 60 cm, rộng 6 cm. Chúng được cắm xuống đất, không cần đào xới bề mặt, nhằm tạo những hố lắp đặt ống nước, lò sưởi hoặc hệ thống dẫn nhiệt.
35. Monocrete Construction - Xây dựng đơn khối
Phương pháp dùng tấm bê tông, lắp ghép các cố định vào nhau, nhằm tạo ra những kết cấu bê tông hoàn chỉnh.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo 75+ thuật ngữ xây dựng phổ biến nhất: Tại đây.
Trên đây là hơn 111 thuật ngữ xây dựng thường gặp nhất. Hy vọng rằng dựa vào những thông tin trên đây, bạn đã có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ hơn mỗi ngày.
Phương Thảo