25 Thuật ngữ kế toán thường gặp bạn cần biết
04.06.2018 5607 bientap
MỤC LỤC
- ► Chính sách kế toán
- ► Cơ sở dồn tích
- ► Các khoản tương đương tiền
- ► Các luồng tiền
- ► Báo cáo tài chính hợp nhất
- ► Giá gốc - giá phí - nguyên giá
- ► Phương pháp giá gốc
- ► Chi phí đi vay
- ► Khấu hao
- ► Giá trị khấu hao
- ► Công cụ vốn
- ► Phương pháp vốn chủ sở hữu
- ► Giá trị hợp lý
- ► Các khoản mục bất thường
- ► Tài sản tài chính
- ► Công cụ tài chính
- ► Nợ phải trả tài chính
Với những bạn mới tiếp xúc với nghề kế toán sẽ có khá nhiều thuật ngữ chuyên ngành khác nhau mà bạn không hiểu hoặc không nắm rõ ý nghĩa. Trong bài viết này, Tuyencongnhan.vn sẽ liệt kê 25 thuật ngữ kế toán thường gặp để các bạn hiểu rõ ý nghĩa của các cụm từ này để áp dụng trong công việc thật chính xác.
Bạn đang muốn tìm hiểu về các thuật ngữ kế toán?
► Chính sách kế toán
Chính sách kế toán là các quy định, nguyên tắc, phương pháp kế toán cụ thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc trình bày báo cáo tài chính.
► Cơ sở dồn tích
Là nguyên tắc ghi nhận các giao dịch trong doanh nghiệp theo thời điểm phát sinh chứ không phải căn cứ vào thời điểm thực tế thu tiền – chi tiền hoặc tương đương tiền. Vì vậy mà các giao dịch ghi trong sổ kế toán hoặc trình bày trong báo cáo tài chính phải khớp với kỳ phát sinh. Tài sản, tài sản thuần, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và nợ phải trả là các yếu tố được ghi nhận theo cơ sở dồn tích.
► Các khoản tương đương tiền
Là các khoản đầu tư ngắn hạn, dễ chuyển đổi thành một lượng tiền xác định nhờ tính thanh khoản cao và không có nhiều rủi ro.
► Các luồng tiền
Là luồng vào và luồng ra của tiền và các khoản tương đương điền.
► Nhóm/ loại tài sản cố định
Là tổ hợp các loại tài sản có bản chất, chức năng tương tự nhau trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được trình bày theo một chỉ tiêu riêng biệt tùy thuộc vào mục đích trong báo cáo tài chính.
► Báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất là BCTC của một tập đoàn (gồm công ty mẹ và công ty con) được trình bày như BCTC của một doanh nghiệp đơn lẻ.
Báo cáo tài chính hợp nhất chính là báo cáo tài chính của một tập đoàn
► Giá gốc - giá phí - nguyên giá
Là giá trị của tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã trả hoặc giá trị hợp lý của những khoản phải trả để đổi lấy tài sản tại thời điểm mua – xây dựng.
► Phương pháp giá gốc
Là phương pháp được áp dụng trong công việc của kế toán viên, khi mà các khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo mức giá gốc.
► Chi phí đi vay
Là số lãi tiền vay và các chi phí phát sinh khác mà doanh nghiệp phải chịu từ các khoản vay.
► Chi phí thanh lý
Là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc thanh lý tài sản, không gồm các chi phí tài chí tài chính và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
► Khấu hao
Là việc phân bổ có hệ thống các giá trị khấu hao thuộc về tài sản cố định trong quãng thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ đó.
► Giá trị khấu hao
Là giá gốc (nguyên giá) của TSCĐ hoặc loại giá trị khác được thay thế cho giá gốc TSCĐ được thể hiện trên BCTC trừ đi cho giá trị thanh lý của TSCĐ đó.
Giá trị khấu hao được tính dựa trên giá gốc của tài sản cố định
► Công cụ vốn
Là hợp đồng chứng minh lợi ích còn lại của tài sản thuộc doanh nghiệp, sau khi trừ đi các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp đó.
► Phương pháp vốn chủ sở hữu
Là một phương pháp kế toán mà các khoản đầu tư góp vốn được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, được điều chỉnh theo thay đổi tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư trong tài sản thuần.
► Giá trị hợp lý
Là giá trị của tài sản có thể trao đổi được hoặc giá trị của các khoản nợ được thanh toán một cách tự nguyện dựa theo nguyên tắc trao đổi ngang giá.
► Các khoản mục bất thường
Là các khoản chi phí hoặc doanh thu phát sinh từ các hoạt động giao dịch khác với hoạt động thường ngày của doanh nghiệp, mang tính chất không thường xuyên và nằm ngoài sự kiểm soát của đơn vị kinh doanh.
► Tài sản tài chính
Là các tài sản bao gồm: tiền, quyền lợi theo hợp đồng cam kết với các doanh nghiệp khác, quyền lợi theo hợp đồng để trao đổi các công cụ tài chính hoặc công cụ vốn từ các đơn vị khác.
► Công cụ tài chính
Là hợp đồng ghi nhận việc phát sinh tài sản tài chính của doanh nghiệp và cả nợ phải trả tài chính + các công cụ vốn của đơn vị khác.
Công cụ tài chính của doanh nghiệp chính là hợp đồng ghi nhận việc phát sinh tài sản tài chính
► Nợ phải trả tài chính
Là nghĩa vụ chi trả tiền hoặc tài sản cố định cho doanh nghiệp khác, trao đổi công cụ tài chính theo các điều kiện bất lợi tiềm tàng dựa vào hợp đồng cam kết.
► Lỗ tổn thất của tài sản không tạo tiền
Là phần tiền chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản, so với giá trị có thể thu hồi tài sản đó.
► Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính
Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, để tính giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và giá trị còn lại không được đảm bảo bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.
► Nghĩa vụ pháp lý
Là nghĩa vụ phát sinh từ một hợp đồng giao dịch (Thông qua các điều khoản được xác định rõ ràng hoặc ngầm ẩn trong hợp đồng); các quy định của pháp luật; hoặc các hoạt động khác theo luật.
► Thông tin trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu nếu việc bỏ sót hoặc báo cáo sai thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào quy mô và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Thông tin trọng yếu là thông tin ảnh hướng rất lớn đến tính chính xác của báo cáo tài chính
► Khế ước
Là hợp đồng trao đổi tài sản hoặc dịch vụ mà các chi phí không thể tránh được từ việc đáp ứng các nghĩa vụ theo hợp đồng vượt quá lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó.
► Thặng dư/ thâm hụt từ hoạt động thông thường
Là giá trị còn lại sau khi chi phí phát sinh từ hoạt động thông thường được khấu trừ với doanh thu phát sinh.
Ms. Công nhân