Chế độ hưu trí là gì? Tất tần tật 9 điều cần biết về chế độ hưu trí mới nhất
31.01.2024 6719 bientap
MỤC LỤC
- ►Chế độ hưu trí là gì?
- ►Đủ bao nhiêu tuổi sẽ được hưởng lương hưu?
- ►Bảng tra cứu độ tuổi nghỉ hưu kể từ năm 2023 dành cho mọi lao động
- ►Điều kiện hưởng lương hưu trong năm 2024
- ►Cách tính mức hưởng lương hưu hàng tháng
- ►Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
- ►Mức hưởng lương hưu với người nghỉ hưu trước tuổi
- ►Xác định thời điểm hưởng lương hưu
- ►Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí gồm những gì?
- ►Nộp hồ sơ hưởng lương hưu tại đâu?
- ►Thời hạn giải quyết chế độ hưu trí
Với nhiều lao động có tuổi, chế độ hưu trí được xem như là sự đảm bảo về mặt tài chính cho họ khi bước vào độ tuổi nghỉ hưu. Bài viết này, Vieclamnhamay.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể chế độ hưu trí là gì và những thông tin liên quan cần biết.
►Chế độ hưu trí là gì?
Chế độ hưu trí là chế độ chi trả lương hưu cho người lao động đã hết tuổi làm việc theo quy định của pháp luật - nhằm đảm bảo lao động khi về già có chi phí chi trả cho những nhu cầu sống cơ bản và chăm sóc sức khỏe. Đây là một trong những chế độ người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội.
Cách tính lương hưu mới nhất và 3 điều cần biết về chế độ hưu trí
►Đủ bao nhiêu tuổi sẽ được hưởng lương hưu?
Nếu như trước đây, trong điều kiện lao động bình thường, lao động nam sẽ được nghỉ hưu vào năm 60 tuổi và lao động nữ là 55 tuổi. Tuy nhiên, với Bộ luật lao động 2019 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021 - độ tuổi nghỉ hưu của người lao động đã được điều chỉnh tăng.
Theo đó, năm 2021 - lao động nam được nghỉ hưu khi đủ 60 tuổi 03 tháng - lao động nữ được nghỉ hưu khi đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với lao động nam và 04 tháng với lao động nữ - cho đến khi đủ 62 tuổi với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi với lao động nữ vào năm 2035.
Theo đó, năm 2024 là năm thứ 4 thực hiện tăng tuổi nghỉ hưu, trong đó nam giới tăng thêm 3 tháng và nữ giới tăng thêm 4 tháng tuổi nghỉ hưu.
Ví dụ: nếu NLĐ làm việc trong điều kiện lao động bình thường, tuổi nghỉ hưu vào năm 2024 sẽ là 61 tuổi đối với nam và 56 tuổi 4 tháng đối với nữ.
►Bảng tra cứu độ tuổi nghỉ hưu kể từ năm 2023 dành cho mọi lao động
- Trường hợp nghỉ hưu đủ tuổi
(Áp dụng cho người lao động làm việc trong điều kiện làm việc bình thường)
Lao động nam |
|
Lao động nữ |
|||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Tháng - Năm sinh |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Tháng - Năm sinh |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
Từ 01/1961 đến 9/1961 |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1966 đến 8/1966 |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
Từ 10/1961 đến 6/1962 |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1966 đến 4/1967 |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
Từ 7/1962 đến 3/1963 |
2023 |
56 tuổi |
Từ 5/1967 đến 12/1967 |
2024 |
61 tuổi |
Từ 4/1963 đến 12/1963 |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1968 đến 8/1968 |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
Từ 01/1964 đến 9/1964 |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1968 đến 5/1969 |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
Từ 10/1964 đến 6/1965 |
2026 |
57 tuổi |
Từ 6/1969 đến 12/1969 |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
Từ 7/1965 đến 3/1966 |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1970 đến 8/1970 |
từ 2028 trở đi |
62 tuổi |
Từ 4/1966 trở đi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1970 đến 4/1971 |
|
|
|
2029 |
58 tuổi |
Từ 5/1971 đến 12/1971 |
|
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1972 đến 8/1972 |
|
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1972 đến 4/1973 |
|
|
|
2032 |
59 tuổi |
Từ 5/1973 đến 12/1973 |
|
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1974 đến 8/1974 |
|
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1974 đến 4/1975 |
|
|
|
từ 2035 trở đi |
60 tuổi |
Từ 5/1975 trở đi |
- Trường hợp nghỉ hưu chưa đủ tuổi
(Áp dụng cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động, làm những nghề được xếp vào nhóm công việc nặng nhọc - độc hại - nguy hiểm, làm việc tại những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Tháng - Năm sinh |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Tháng - Năm sinh |
2021 |
55 tuổi 3 tháng |
Từ 01/1966 đến 9/1966 |
2021 |
50 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1971 đến 8/1971 |
2022 |
55 tuổi 6 tháng |
Từ 10/1966 đến 6/1967 |
2022 |
50 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1971 đến 4/1972 |
2023 |
55 tuổi 9 tháng |
Từ 7/1967 đến 3/1968 |
2023 |
51 tuổi |
Từ 5/1972 đến 12/1972 |
2024 |
56 tuổi |
Từ 4/1968 đến 12/1968 |
2024 |
51 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1973 đến 8/1973 |
2025 |
56 tuổi 3 tháng |
Từ 01/1969 đến 9/1969 |
2025 |
51 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1973 đến 5/1974 |
2026 |
56 tuổi 6 tháng |
Từ 10/1969 đến 6/1970 |
2026 |
52 tuổi |
Từ 6/1974 đến 12/1974 |
2027 |
56 tuổi 9 tháng |
Từ 7/1970 đến 3/1971 |
2027 |
52 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1975 đến 8/1975 |
từ 2028 trở đi |
57 tuổi |
Từ 4/1971 trở đi |
2028 |
52 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1975 đến 4/1976 |
|
|
|
2029 |
53 tuổi |
Từ 5/1976 đến 12/1976 |
|
|
|
2030 |
53 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1977 đến 8/1977 |
|
|
|
2031 |
53 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1977 đến 4/1978 |
|
|
|
2032 |
54 tuổi |
Từ 5/1978 đến 12/1978 |
|
|
|
2033 |
54 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1979 đến 8/1979 |
|
|
|
2034 |
54 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1979 đến 4/1980 |
|
|
|
từ 2035 trở đi |
55 tuổi |
Từ 5/1980 trở đi |
- Trường hợp nghỉ hưu quá tuổi
(Áp dụng cho cán bộ, công chức - người được bổ nhiệm giữ các vị trí như: Phó Trưởng ban các Ban Trung ương Đảng, Phó Chánh văn phòng TW Đảng, Phó Chủ nhiệm UB Kiểm tra TW Đảng, Sĩ quan cấp tướng trong lực lượng vũ trang, Kiểm sát viên viện Kiểm sát nhân dân tối cao…)
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu cao hơn |
Tháng - Năm sinh |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu cao hơn |
Tháng - Năm sinh |
2021 |
65 tuổi 3 tháng |
Từ 01/1961 đến 9/1961 |
2021 |
60 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1966 đến 8/1966 |
2022 |
65 tuổi 6 tháng |
Từ 10/1961 đến 6/1962 |
2022 |
60 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1966 đến 4/1967 |
2023 |
65 tuổi 9 tháng |
Từ 7/1962 đến 3/1963 |
2023 |
61 tuổi |
Từ 5/1967 đến 12/1967 |
2024 |
66 tuổi |
Từ 4/1963 đến 12/1963 |
2024 |
61 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1968 đến 8/1968 |
2025 |
66 tuổi 3 tháng |
Từ 01/1964 đến 9/1964 |
2025 |
61 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1968 đến 5/1969 |
2026 |
66 tuổi 6 tháng |
Từ 10/1964 đến 6/1965 |
2026 |
62 tuổi
|
Từ 6/1969 đến 12/1969 |
2027 |
66 tuổi 9 tháng |
Từ 7/1965 đến 3/1966 |
2027 |
62 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1970 đến 8/1970 |
từ 2028 trở đi |
67 tuổi |
Từ 4/1966 trở đi |
2028 |
62 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1970 đến 4/1971 |
|
|
|
2029 |
63 tuổi |
Từ 5/1971 đến 12/1971 |
|
|
|
2030 |
63 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1972 đến 8/1972 |
|
|
|
2031 |
63 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1972 đến 4/1973 |
|
|
|
2032 |
64 tuổi |
Từ 5/1973 đến 12/1973 |
|
|
|
2033 |
64 tuổi 4 tháng |
Từ 01/1974 đến 8/1974 |
|
|
|
2034 |
64 tuổi 8 tháng |
Từ 9/1974 đến 4/1975 |
|
|
|
từ 2035 trở đi |
65 tuổi |
Từ 5/1975 trở đi |
►Điều kiện hưởng lương hưu trong năm 2024
Theo quy định, người lao động sẽ được hưởng chế độ hưu khi khi đủ tuổi quy định như trên và đáp ứng được điều kiện có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Bên cạnh đó, với một số trường hợp đặc biệt sẽ cần có điều kiệm kèm theo.
- Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động
Tuổi nghỉ hưu 2024 |
Điều kiện khác |
|
Nam |
Nữ |
|
Đủ 61 tuổi |
Đủ 56 tuổi 04 tháng |
→ Có đủ 20 năm tham gia đóng BHXH trở lên |
Đủ 56 tuổi |
Đủ 51 tuổi 04 tháng |
→ Có đủ 15 năm làm nghề được xếp vào danh mục công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm → Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Đủ 51 tuổi |
Đủ 46 tuổi 04 tháng |
→ Lao động có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò. |
Không quy định độ tuổi |
→ Với trường hợp bị nhiễm HIV do rủi ro tai nạn nghề nghiệp xảy ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp |
- Trường hợp suy giảm khả năng lao động
Tuổi nghỉ hưu 2024 |
Điều kiện khác |
|
Nam |
Nữ |
|
Đủ 56 tuổi |
Đủ 51 tuổi 04 tháng |
→ Với người bị suy giảm khả năng lao động được giám định trong khoảng từ 61% đến dưới 81% |
Đủ 51 tuổi |
Đủ 46 tuổi 04 tháng |
→ Với người bị suy giảm khả năng lao động được giám định từ 81% trở lên |
Không quy định độ tuổi |
→ Với người bị suy giảm khả năng lao động được giám định từ 61% trở lên. → Và có đủ 15 năm làm các nghề được xếp vào danh mục công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
►Cách tính mức hưởng lương hưu hàng tháng
Với lao động đủ điều kiện được hưởng chế độ hưu trí thì mức lương hưu cơ bản được tính như sau:
Lương hưu hàng tháng = Mức bình quân tiền lương đóng BHXH x Tỷ lệ hưởng lương hưu
Trong đó:
• Với lao động nam: năm 2024 - tỷ lệ hưởng lương hưu là 45% mức bình quân tiền lương của 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Nếu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội trên 20 năm thì mỗi năm đóng được cộng thêm 2%, tối đa là 75%.
• Với lao động nữ: tỷ lệ hưởng lương hưu tương ứng là 45% mức bình quân tiền lương của 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Sau đó, mỗi năm đóng thêm được cộng 2% - tối đa là 75%.
• Với lao động nữ hoạt động chuyên trách - không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn có đủ 15 năm tham gia BHXH thì tỷ lệ hưởng là 45% mức bình quân tiền lương tháng. Nếu thuộc trường hợp từ đủ 16 đến 20 năm đóng bảo hiểm thì mỗi năm tính thêm 2%.
►Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu
Người lao đông ngoài việc được hưởng lương hưu hàng tháng theo quy định thì còn nhận được trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu.
Theo đó, mức trợ cấp 1 lần sẽ được tính theo số năm người lao động đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%; cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương đóng BHXH.
►Mức hưởng lương hưu với người nghỉ hưu trước tuổi
Với trường hợp người lao động nghỉ hưu trước tuổi thì cứ mỗi năm nghỉ trước mức tuổi quy định sẽ trừ đi 2% tỷ lệ lương hưu được hưởng. Nếu tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đủ 6 tháng thì mức tỷ lệ giảm là 1%.
Ví dụ lao động A (nữ) nghỉ hưu trước tuổi quy định 1 năm 6 tháng thì tỷ lệ hưởng lương hưu tương ứng chỉ còn 42% (trừ đi 3% cho 1,5 năm).
Theo quy định mới nhất, mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải bằng với mức lương cơ sở. Năm 2024, mức lương cơ sở được áp dụng là 1,8 triệu đồng nên tiền lương hưu hàng tháng thấp nhất mà lao động nhận được là 1,8 triệu đồng.
►Xác định thời điểm hưởng lương hưu
- Trường hợp lao động đang tham gia BHXH bắt buộc thì thời điểm hưởng lương hưu là thời điểm ghi trong quyết định thôi việc do đơn vị, doanh nghiệp lập
- Nếu là người quản lý doanh nghiệp, người phụ trách điều hành hợp tác xã thì thời điểm hưởng lương hưu là tháng liền kề khi NLĐ đủ điều kiện và có văn bản đề nghị gửi cơ quan BHXH.
- Với lao động làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng - người đang thực hiện bảo lưu thời gian đóng BHXH thì thời điểm xác định được ghi trong văn bản đề nghị của NLĐ đủ điều kiện hưởng lương hưu.
►Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí gồm những gì?
- Lao động tham gia BHXH bắt buộc tại đơn vị, doanh nghiệp
• Sổ bảo hiểm xã hội
• Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí
• Với lao động nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động, cần có biên bản giám định mức suy giảm của Hội đồng giám định Y khoa
• Bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS với trường hợp do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
- Lao động tham gia BHXH tự nguyện
• Sổ bảo hiểm xã hội
• Đơn đề nghị theo mẫu 14-HSB (Có tại cơ quan BHXH địa phương)
• Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
• Với trường hợp cần ủy quyền làm thủ tục, nhận thay lương hưu - cần có giấy ủy quyền theo mẫu số 13-HSB
- Lao động có quyết định - giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về độ tuổi để hưởng lương hưu
• Quyết định, giấy chứng nhận chở đủ điều kiện về tuổi để hưởng lương hưu
• Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
• Mẫu giấy ủy quyền - nếu thuộc trường hợp cần ủy quyền
►Nộp hồ sơ hưởng lương hưu tại đâu?
Đối với lao động đang đóng bảo hiểm xã hội, sau khi tập hợp đủ hồ sơ - đơn vị sử dụng lao động cần nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội tuyến Huyện hoặc Tỉnh - nơi người lao động đang tham gia đóng BHXH.
►Thời hạn giải quyết chế độ hưu trí
Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả lương hưu hàng tháng cho người lao động. Trường hợp không chấp nhận giải quyết phải nêu rõ lý do trong văn bản trả lời.
Bài viết trên đây Ms. Công nhân đã thông tin đến bạn những thông tin cần biết về chế độ hưu trí - lương hưu. Nếu còn thắc mắc về chế độ bảo hiểm xã hội nào, bạn hãy phản hồi tại phần bình luận dưới đây nhé!
(Theo Luatvietnam)