Kỹ sư là gì? Cập nhật 3 thang bậc lương kỹ sư mới nhất
21.10.2022 106151 bientap
Sẽ có bạn thắc mắc vì sao cùng tốt nghiệp Đại học nhưng người thì được gọi là kỹ sư còn số khác thì gọi là cử nhân. Bài viết chia sẻ dưới đây, Vieclamnhamay.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu cụ thể kỹ sư là gì?
Trên thực tế, không phải sinh viên nào tốt nghiệp Đại học cũng được cấp 1 loại bằng giống nhau vì còn phụ thuộc vào chuyên ngành đào tạo và trường theo học. Nếu bạn thắc mắc kỹ sư là gì thì chúng ta sẽ cùng làm rõ thuật ngữ này trước khi cập nhật bậc lương kỹ sư mới nhất.
► Kỹ sư là gì?
Kỹ sư là học vị (chức danh) cấp cho sinh viên tốt nghiệp khối kỹ thuật của các trường Đại học chuyên ngành sau thời gian 4 - 5 năm đào tạo. Bằng kỹ sư tương đương với bằng cử nhân của các chuyên ngành đào tạo khác.
► Học ngành gì để được cấp bằng kỹ sư?
Tùy thuộc vào từng lĩnh vực kỹ thuật được đào tạo mà có các chức danh kỹ sư tương ứng:
- ....
Xem thêm: Kỹ sư an toàn lao động là gì? Mô tả công việc kỹ sư an toàn lao động
► Cách tính lương kỹ sư hiện nay
Hiện nay, với kỹ sư làm việc cho cơ quan hoặc doanh nghiệp áp dụng cách tính lương của nhà nước thì mức lương cơ bản hàng tháng được tính như sau:
Mức lương cơ bản = lương cơ sở x hệ số lương
Áp dụng mức lương cơ sở năm 2022 là 1.490.000 đồng thì:
Mức lương cơ bản = 1.490.000 đồng x hệ số lương
Xem thêm: Những điều cần biết về bảng lương và bậc lương công nhân
► Tìm hiểu bậc lương kỹ sư mới nhất
- Bậc lương kỹ sư
Bậc lương kỹ sư (hạng III) - mã ngạch: V.02.05.07 (Viên chức loại A1) |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Áp dụng mức 1.490.000 đồng) |
Bậc 1 |
2.34 |
3.486.600 đồng |
Bậc 2 |
2.67 |
3.978.300 đồng |
Bậc 3 |
3.00 |
4.470.000 đồng |
Bậc 4 |
3.33 |
4.961.700 đồng |
Bậc 5 |
3.66 |
5.453.400 đồng |
Bậc 6 |
3.99 |
5.945.100 đồng |
Bậc 7 |
4.32 |
6.436.800 đồng |
Bậc 8 |
4.65 |
6.928.500 đồng |
Bậc 9 |
4.98 |
7.420.200 đồng |
|
Vượt khung 5% |
|
Với kỹ sư mới ra trường được tuyển dụng, sau khi hết thời gian thử việc và được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp - bậc lương sẽ xếp như sau:
Khi tuyển dụng có trình độ Đại học |
Khi tuyển dụng có trình độ Thạc sĩ |
Khi tuyển dụng có trình độ Tiến sĩ |
• Kỹ sư hạng III |
• Kỹ sư hạng III |
• Kỹ sư hạng III |
• Bậc 1 |
• Bậc 2 |
• Bậc 3 |
• Hệ số lương 2.34 |
• Hệ số lương 2.67 |
• Hệ số lương 3.00 |
• Tương ứng mức lương 3.486.600 đồng/ tháng |
• Tương ứng mức lương 3.978.300 đồng/ tháng |
• Tương ứng mức lương 4.470.000 đồng/ tháng |
------------
- Bậc lương kỹ sư chính
Kỹ sư chính (hạng II) - mã ngạch V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1) |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Áp dụng mức 1.490.000 đồng) |
Bậc 1 |
4.40 |
6.556.000 đồng |
Bậc 2 |
4.74 |
7.062.600 đồng |
Bậc 3 |
5.08 |
7.569.200 đồng |
Bậc 4 |
5.42 |
8.075.800 đồng |
Bậc 5 |
5.76 |
8.582.400 đồng |
Bậc 6 |
6.10 |
9.089.000 đồng |
Bậc 7 |
6.44 |
9.595.600 đồng |
Bậc 8 |
6.78 |
10.102.200 đồng |
|
Vượt khung 5% |
|
Nếu so sánh bảng này với bảng bậc lương kỹ sư (hạng III), có thể thấy kỹ sư hạng III bậc 9/9 có hệ số lương là 4.98 - cao hơn hệ số lương bậc 1/8 (4.40) và 2/8 (4.74) của kỹ sư chính hạng II. Do đó, khi hết bậc 9/9, các kỹ sư hạng III khi đạt yêu cầu kỳ thi chuyển ngạch kỹ sư chính - sẽ được “nhảy cóc” hưởng bậc lương 3/8 - tương ứng hệ số lương 5.08. Bên cạnh đó, một số đơn vị áp dụng quy định kỹ sư hạng III sau 4 năm hưởng bậc lương 9/9, nếu vượt qua kỳ thi chuyển ngạch lên kỹ sư chính hạng II sẽ hưởng luôn bậc lương 4/8.
------------
- Bậc lương kỹ sư cao cấp
Kỹ sư cao cấp (hạng I) - mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1) |
||
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Áp dụng mức 1.490.000 đồng) |
Bậc 1 |
6.20 |
9.238.000 đồng |
Bậc 2 |
6.56 |
9.774.400 đồng |
Bậc 3 |
6.92 |
10.310.800 đồng |
Bậc 4 |
7.28 |
10.847.200 đồng |
Bậc 5 |
7.64 |
11.383.600 đồng |
Bậc 6 |
8.00 |
11.920.000 đồng |
|
Vượt khung 5% |
|
Thường thì kỹ sư cao cấp sẽ làm việc cho các Bộ ban ngành hoặc Tổng công ty.
Về thời hạn nâng bậc lương thì thường là 3 năm xét nâng bậc 1 lần. Tuy nhiên với những kỹ sư đạt thành tích tốt trong công việc, sẽ được xét nâng bậc lương trước thời hạn. Và kỳ thi chuyển ngạch từ kỹ sư hạng III lên hạng II và lên kỹ sư cao cấp hạng I sẽ gồm 3 môn thi bắt buộc là chuyên môn, quản lý nhà nước và ngoại ngữ.
Trên đây mới chỉ là mức lương cơ bản - thu nhập hàng tháng thực tế của kỹ sư sẽ cao hơn mức này vì còn có các khoản phụ cấp lương cũng như tiền thưởng...
(Theo Thông tư 02/2007 + Thông tư Liên tịch 01/2016 của Bộ Nội vụ)
Kỹ sư R&D là gì? Cơ hội việc làm và mức lương kỹ sư R&D hiện nay